ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG RÁM MÁ
- ĐIỀU TRỊ
- Nguyên tắc chung
– Tránh ánh nắng mặt trời.
– Điều trị tại chỗ.
– Điều trị toàn thân.
– Kết hợp điều trị các bệnh lý liên quan.
- Điều trị cụ thể
Có thể áp dụng một hoặc nhiều phương pháp tùy thuộc cá thể.
2.1. Áp dụng các biện pháp tránh ánh nắng mặt trời
– Đội mũ nón rộng vành, mặc quần áo chống nắng, kính…
– Sử dụng các sản phẩm chống nắng.
2.2. Điều trị tại chỗ
Bảng phân loại các tác nhân làm trắng da dựa trên cơ chế hoạt động
Các giai đoạn tổng hợp melanin | Cơ chế tác dụng | Phân tử hoạt động |
Trước tổng hợp Melanin | Ức chế phiên mã Tyrosinase | Tretinoin, c-2 ceramide |
Glycosyl hóa Tyrosinase | PaSSO3Ca | |
Ức chế plasmin | Tranexamic acid | |
Trong quá trình tổng hợp Melanin | Ức chế hoạt động Tyrosinase | Hydroquinon, mequinol, azelaic acid, kojic acid, arbutin, deoxyarbutin, licorice extract, elanosome, 2,5-dimethyl-4-hydroxy- 3(2H)-furanone, N-acetyl glucosamine, resveratrol, oxyresveratrol, ellagic acid, methyl gentisate, 4-hydroxyanisole |
Ức chế Peroxidase | Hợp chất Phenolic | |
Dọn dẹp phản ứng oxy hóa | Ascorbic acid, ascorbic acid palmitate, glutathione, hydrocumarins | |
Sau quá trình tổng hợp Melanin | Thoái hóa Tyrosinase | Linoleic acid, α-linoleic acid |
Ức chế vận chuyển elanosome | Niacinamid, ức chế serine protease, retinoids, lecithins, neoglycoproteins, Ức chế trypsin nguồn gốc đậu nành | |
Tăng tốc độ luân chuyển da | Lactic acid, glycolic acid, linoleic acid, retinoic acid | |
Điều hòa môi trường của các tế bào hắc tố | Corticosteroids, glabiridin | |
Tương tác với đồng | Kojic acid, ascorbic acid | |
Ức chế hình thành elanosome | Arbutin, deoxyarbutin | |
Ức chế protease activated receptor 2 | Ức chế trypsin nguồn gốc đậu nành |
2.3. Điều trị toàn thân
– Tranexamic uống
– Glutathion
– Thuốc uống chống oxy hoá: Vitamin C, vitamin E, pycnogenol,…
2.4. Các phương pháp điều trị khác
– Điện chuyển ion: đưa hoạt chất vào da bằng phương pháp dòng điện 1 chiều.
– Mesotherapy: sử dụng phương pháp tiêm trong da (thường tiêm trung bì) để đưa các thành phần hoạt chất vào da hoặc sử dụng bằng máu tự thân (phương pháp tiêm huyết tương giàu tiều cầu – PRP).
– Chemical peels (Jessner, Vitalize, Yellow peel, TCA, AHA, Mandelic acid,…): tăng bong tróc da, tẩy các tế bào sừng chứa sắc tố, hiệu quả cho nám mức độ trung bình – nhẹ. Nên phối hợp với thuốc thoa tại chỗ.
– Laser: ưu tiên dùng cho các trường hợp rám má trung bì, rám má hỗn hợp, ưu tiên dùng IPL cho làn da người Châu Á, có thể sử dụng các loại laser khác như: Q-switch Ruby, Alexandrite, 532-nm Nd: YAG, Yellow laser, 510-nm Pulsed-dye laser…
– Fractional photothermolysis/ Fractional Radiofrequency: Fractional CO2 và Erbium laser là lựa chọn mới trong điều trị nám da với cơ chế làm bốc bay tế bào thượng bì, hiệu quả trong điều trị nám thượng bì.
- II. PHÒNG BỆNH
– Áp dụng các biện pháp tránh ánh nắng mặt trời để tránh tái phát và làm nặng tình trạng bệnh.
– Loại trừ các yếu tố nguy cơ.