ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG BỆNH HỘI CHỨNG BONG VẢY DA DO TỤ CẦU

ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG BỆNH HỘI CHỨNG BONG VẢY DA DO TỤ CẦU

 

  1. 1. ĐIỀU TRỊ

1.1 . Nguyên tắc điều trị

– Đánh giá toàn trạng bệnh nhân, mức độ nặng của bệnh để có hướng xử lý thích hợp.

– Trẻ sơ sinh mắc SSSS cần được cách ly với các trẻ khác để tránh lây nhiễm chéo.

– Điều trị tại chỗ và toàn thân

– Bồi phụ dinh dưỡng, nước, điện giải.

– Phát hiện và điều trị các ổ nhiễm trùng khu trú để ngăn ngừa vi khuẩn lan vào máu.

1.2 . Điều trị cụ thể

1.2.1. Điều trị tại chỗ

– Chăm sóc tại chỗ:

+ Dung dịch sát khuẩn: Tắm rửa hàng ngày bằng dung dịch sát khuẩn (thuốc tím pha loãng 1/10.000 hoặc dầu tắm nhẹ nhàng, tránh làm tổn thương da thêm.

+ Chăm sóc mắt, miệng khi có tổn thương.

– Kháng sinh bôi tại chỗ (acid fusidic, mupirocin…), bôi 2 lần/ngày trong 7-10 ngày.

1.2.2. Điều trị toàn thân

– Kháng sinh toàn thân: lựa chọn một trong các kháng sinh sau:

Kháng sinhLiều lượng
Người lớnTrẻ em
Cloxacillin250-500mg/lần, 3-4 lần/ngày50-100mg/kg/ngày chia 3-4 lần
Oxacillin250-500 mg/lần mỗi 4-6 giờ12.5 – 25mg/kg/ lần mỗi 6 giờ
Cefazolin250-500mg/lần, 3-4 lần/ngày25-50mg/kg/ngày chia 3-4 lần
Ceftriaxon1-2g/ngày, tối đa 4g/ngày, truyền 1 lần20-80mg/kg/ngày, truyền 1 lần
Trường hợp do tụ cầu vàng kháng methicilin
Vancomycin500mg/lần x 4 lần/ngày

Hoặc 1g/lần x 2 lần/ngày

40mg/kg/ngày chia 4 lần
Linezolid600mg/lần x 2 lần/ngày10mg/kg/lần x 3 lần/ngày

+ Lựa chọn khác: kháng sinh nhóm quinolon, macrolid hoặc aminoglycosid dựa vào kết quả kháng sinh đồ.

– Điều trị biến chứng nếu có

1.3. Điều trị hỗ trợ

– Hạ sốt

– Bù dịch, điện giải: đánh giá mức độ mất nước, điện giải do sốt và mất nước qua da.

– Dinh dưỡng: chế độ dinh dưỡng đầy đủ để tăng cường cung cấp năng lượng và protein cho việc lành vết thương.

  1. PHÒNG BỆNH

– Cách ly bệnh nhân cho đến khi khỏi bệnh.

– Nâng cao thể trạng.

– Điều trị sớm các ổ nhiễm khuẩn.

– Vệ sinh cá nhân.